URL - Uniform Resource Locator
Trình duyệt web yêu cầu các trang từ máy chủ web bằng cách sử dụng một URL.
Uniform Resource Locator (URL) được sử dụng để định danh một tài liệu (hoặc dữ liệu khác) trên web.
Địa chỉ web như https://truonghoclaptrinh.com/css.html tuân theo các quy tắc cú pháp sau:
scheme://prefix.domain:port/path/filename
Trong đó:
- scheme - xác định loại dịch vụ internet (phổ biến nhất là http hoặc https)
- prefix - xác định tiền tố tên miền (mặc định cho http là www)
- domain - xác định tên domain (như truonghoclaptrinh.com)
- port - xác định port number trên máy chủ (mặc định cho http là 80)
- path - xác định đường dẫn trên server (nếu không có: trỏ đến thư mục root của trang)
- filename - xác định tên của loại tài liệu hoặc tài nguyên
URL Schemes phổ biến
Bảng dưới đây liệt kê một số URL Schemes phổ biến:
Scheme | Viết tắt | Dùng cho |
http | HyperText Transfer Protocol | Các trang web thông thường. Không được mã hóa |
https | Secure HyperText Transfer Protocol | Trang web an toàn. Được mã hóa |
ftp | File Transfer Protocol | Downloading hoặc uploading files |
file | File từ máy tính của bạn |
URL Encoding
URL chỉ có thể được gửi qua Internet bằng cách sử dụng bộ ký tự ASCII. Nếu một URL chứa các ký tự bên ngoài bộ ASCII, thì URL đó phải được chuyển đổi.
Mã hóa URL chuyển đổi các ký tự không phải ASCII thành một định dạng có thể được truyền qua Internet.
Mã hóa URL thay thế các ký tự không phải ASCII bằng "%" theo sau là các chữ số thập lục phân.
URL không được chứa khoảng trắng. Mã hóa URL thường thay thế khoảng trắng bằng dấu cộng (+) hoặc% 20.
Ví dụ về ASCII Encoding
Trình duyệt của bạn sẽ mã hóa đầu vào, theo bộ ký tự được sử dụng trong trang của bạn.
Bộ ký tự mặc định trong HTML5 là UTF-8.
Ký tự | Từ Windows-1252 | Từ UTF-8 |
€ | %80 | %E2%82%AC |
£ | %A3 | %C2%A3 |
© | %A9 | %C2%A9 |
® | %AE | %C2%AE |
À | %C0 | %C3%80 |
Á | %C1 | %C3%81 |
 | %C2 | %C3%82 |
à | %C3 | %C3%83 |
Ä | %C4 | %C3%84 |
Å | %C5 | %C3%85 |