Hàm trong JavaScript - JavaScript Functions

  • Như

    Tác giả

    Như

  • Ngày đăng

    25 thg 10, 2023

  • Số lượt xem

    365 lượt xem


Tìm hiểu cách tạo và sử dụng hàm trong JavaScript - JavaScript Functions để xây dựng tính linh hoạt và tái sử dụng mã nguồn trong phát triển ứng dụng web.

Hàm JavaScript là một khối mã được thiết kế để thực hiện một tác vụ cụ thể.

Một hàm JavaScript được thực thi khi 'thứ gì đó' gọi nó.

 

// Function to compute the product of p1 and p2
function myFunction(p1, p2) {
  return p1 * p2;
}

 

Cú pháp hàm JS - JavaScript Function Syntax

Hàm JavaScript được xác định bằng từ khóa function, theo sau là tên, theo sau nữa là dấu ngoặc đơn ().

Tên hàm có thể chứa các chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới và ký hiệu đô la (quy tắc giống như biến).

Dấu ngoặc đơn có thể bao gồm tên tham số được phân tách bằng dấu phẩy:

(tham số 1, tham số 2, ...)

Mã được hàm thực thi được đặt bên trong dấu ngoặc nhọn: { }

function name(parameter1, parameter2, parameter3) {
  // code to be executed
}

 

Các tham số của hàm được liệt kê bên trong dấu ngoặc đơn () trong phần định nghĩa hàm.

Đối số của hàm là các giá trị mà hàm nhận được khi nó được gọi.

Bên trong hàm, các đối số (tham số) hoạt động như các biến cục bộ.

Gọi hàm

Mã bên trong hàm sẽ được thực thi khi gọi hàm:

  • Khi một sự kiện xảy ra (khi người dùng nhấp vào nút)
  • Khi nó được gọi từ mã JavaScript
  • Tự động (tự gọi)

Trả về (return)

Khi JavaScript gặp câu lệnh return, hàm sẽ ngừng thực thi.

Nếu hàm được gọi từ một câu lệnh, JavaScript sẽ 'trở lại' để thực thi mã sau câu lệnh gọi.

Các hàm thường tính toán một giá trị trả về. Giá trị trả về được 'trả về' cho 'người gọi':

Tính tích của hai số và trả về kết quả:

// Function is called, the return value will end up in x
let x = myFunction(4, 3);
function myFunction(a, b) {
// Function returns the product of a and b
  return a * b;
}

 

Tại sao lại có hàm?

Với các hàm bạn có thể sử dụng lại mã

Bạn có thể viết mã có thể được sử dụng nhiều lần.

Bạn có thể sử dụng cùng một mã với các đối số khác nhau để tạo ra các kết quả khác nhau.

 

Toán tử ()

Toán tử () gọi hàm Convert Fahrenheit to Celsius:

function toCelsius(fahrenheit) {
  return (5/9) * (fahrenheit-32);
}
let value = toCelsius(77);

 

Việc truy cập một hàm có tham số không chính xác có thể trả về câu trả lời sai:

function toCelsius(fahrenheit) {
  return (5/9) * (fahrenheit-32);
}
let value = toCelsius();

 

Truy cập một hàm mà không có () trả về hàm chứ không phải kết quả của hàm:

function toCelsius(fahrenheit) {
  return (5/9) * (fahrenheit-32);
}
let value = toCelsius;

 

Ghi chú

Như bạn thấy từ các ví dụ trên, toCelsius đề cập đến đối tượng hàm và toCelsius() đề cập đến kết quả của hàm.

 

Các hàm được sử dụng làm giá trị biến

Bạn có thể sử dụng hàm giống như cách bạn sử dụng biến, trong tất cả các loại công thức, bài tập và phép tính.

Thay vì sử dụng một biến để lưu trữ giá trị trả về của hàm:

let x = toCelsius(77);
let text = "The temperature is " + x + " Celsius";

 

Bạn có thể sử dụng hàm trực tiếp dưới dạng giá trị biến:

let text = "The temperature is " + toCelsius(77) + " Celsius";

 

Biến cục bộ

Các biến được khai báo trong hàm JavaScript sẽ trở thành LOCAL cho hàm.

Các biến cục bộ chỉ có thể được truy cập từ bên trong hàm.

// code here can NOT use carName
function myFunction() {
  let carName = "Volvo";
  // code here CAN use carName
}
// code here can NOT use carName

 

Vì các biến cục bộ chỉ được nhận dạng bên trong các hàm của chúng nên các biến có cùng tên có thể được sử dụng trong các hàm khác nhau.

Các biến cục bộ được tạo khi hàm bắt đầu và bị xóa khi hàm hoàn thành.


Tổng số đánh giá: 0

Xếp hạng: 5 / 5 sao

Liên Kết Chia Sẻ

Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.